Điều kiện để kết hôn với người nước ngoài
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện để kết hôn với người nước ngoài gồm có:
Đủ 18 tuổi
Điều kiện đầu tiên để được kết hôn với người nước ngoài là phải đủ 18 tuổi. Điều này cũng áp dụng cho cả người Việt Nam và người nước ngoài. Tuy nhiên, nếu một trong hai bên chưa đủ 18 tuổi nhưng đã có con chung hoặc đang mang thai, thì có thể được cấp phép kết hôn sớm.
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Năng lực hành vi dân sự đầy đủ bao gồm khả năng tự quản lý hành vi của bản thân, không bị giới hạn hành vi dân sự do tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định. Nếu một trong hai bên không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thì việc kết hôn sẽ không được công nhận.
• Đã có vợ/chồng còn sống
• Là anh/em ruột hoặc anh/em kết nghĩa của nhau
• Đã kết hôn với người khác nhưng chưa ly hôn
• Bị tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền cấm kết hôn
Thủ tục để kết hôn với người nước ngoài
Để kết hôn với người nước ngoài, các bạn cần tuân thủ một số thủ tục sau đây:Đăng ký kết hôn
Theo quy định của pháp luật, việc kết hôn với người nước ngoài phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Nếu hai bên đều là công dân Việt Nam, thì việc đăng ký sẽ được thực hiện tại Sở Tư pháp của tỉnh/thành phố nơi một trong hai bên đang cư trú. Trong trường hợp một trong hai bên là người nước ngoài, thì việc đăng ký sẽ được thực hiện tại Cục Hôn nhân và Gia đình thuộc Bộ Tư pháp.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn
Trước khi đến cơ quan đăng ký kết hôn, các bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm có:
• Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người Việt Nam)
• Hộ chiếu (đối với người nước ngoài)
• Giấy xác nhận độc thân hoặc giấy chứng nhận hôn nhân hết hiệu lực (nếu đã từng kết hôn trước đó)
• Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam (đối với người nước ngoài)
• Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản khác (nếu có)
Thực hiện các thủ tục cần thiết
Sau khi hoàn tất việc đăng ký kết hôn, các bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn. Tuy nhiên, để việc kết hôn được công nhận và có giá trị pháp lý, các bạn cần thực hiện thêm một số thủ tục cần thiết như:
• Đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp của tỉnh/thành phố nơi một trong hai bên đang cư trú (đối với người Việt Nam)
• Đăng ký kết hôn tại Cục Hôn nhân và Gia đình thuộc Bộ Tư pháp (đối với người nước ngoài)
• Đăng ký đăng ký thay đổi hộ tịch hoặc đăng ký thay đổi quốc tịch (nếu cần thiết)
Quy định về việc kết hôn với người nước ngoài theo từng trường hợp cụ thể
Kết hôn với người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam
Trong trường hợp bạn muốn kết hôn với người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam, thì việc đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện tại Sở Tư pháp của tỉnh/thành phố nơi một trong hai bên đang cư trú. Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn và giấy phép lưu hôn.
Giấy phép lưu hôn là một giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể ở lại Việt Nam và tiếp tục sinh sống cùng với bạn. Giấy phép này có thời hạn từ 1 đến 5 năm và có thể được gia hạn nếu cần thiết. Tuy nhiên, để được cấp giấy phép lưu hôn, các bạn cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
• Đã kết hôn với người Việt Nam
• Đã đăng ký kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
• Có giấy chứng nhận đăng ký tạm trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam
• Không bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam
Trong trường hợp bạn muốn kết hôn với người nước ngoài đang sinh sống tại nước ngoài, thì việc đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện tại Cục Hôn nhân và Gia đình thuộc Bộ Tư pháp. Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn và giấy phép nhập cảnh.
Giấy phép nhập cảnh là một giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể nhập cảnh vào Việt Nam và tiếp tục sinh sống cùng với bạn. Giấy phép này có thời hạn từ 1 đến 5 năm và có thể được gia hạn nếu cần thiết. Tuy nhiên, để được cấp giấy phép nhập cảnh, các bạn cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
• Đã kết hôn với người Việt Nam
• Đã đăng ký kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
• Có giấy chứng nhận đăng ký tạm trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam
• Không bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn